Đọc văn bản sau rồi thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Ông đồ
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mực Tàu, giấy đỏ
Bên phố đông người quaBao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài:
“Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa, rồng bay”Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu…Ông đồ vẫn ngồi đấy
Qua đường không ai hay
Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài trời mưa bụi bayNăm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xưa
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?(Vũ Đình Liên, trong Thi nhân Việt Nam. Nguyễn Đức Phiên xb, Hà Nội, 1943).
1. Lựa chọn đáp án đúng cho các câu từ 1 đến 8:
Câu 1: Bài thơ “Ông đồ” viết theo thể thơ gì?
A. Thơ lục bát
B. Thơ 4 chữ
C. Thơ 5 chữ
D. Thơ tự do
Câu 2: Trong bài thơ, hình ảnh ông đồ già thường xuất hiện trên phố vào thời điểm nào?
A. Khi hoa mai nở, báo hiệu mùa xuân đã đến.
B. Khi kì nghỉ hè đã đến và học sinh nghỉ học.
C. Khi phố phường tấp nập, đông đúc.
D. Khi mùa xuân về, hoa đào nở rộ.
Câu 3: Hai câu thơ: “Hoa tay thảo những nét/ Như phượng múa rồng bay” nói lên điều gì?
A. Ông đồ rất tài hoa.
B. Ông đồ viết văn rất hay.
C. Ông đồ có hoa tay, viết câu đối rất đẹp.
D. Ông đồ có nét chữ bình thường.
Câu 4: Hai câu thơ “Giấy đỏ buồn không thắm – Mực đọng trong nghiên sầu” trong bài thơ sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Hoán dụ.
B. Ẩn dụ.
C. Nhân hóa.
D. So sánh.
Câu 5: Hình ảnh nào lặp lại trong khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ “ông Đồ”?
A. Lá vàng.
B. Hoa đào.
C. Mực tàu.
D. Giấy đỏ.
Câu 6: Nghĩa của từ “ông Đồ” trong bài thơ ông “ông Đồ” của Vũ Đình Liên là:
A. Người dạy học nói chung.
B. Người dạy học chữ nho xưa.
C. Người chuyên viết câu đối bằng chữ nho.
D. Người viết chữ nho đẹp, chuẩn mực.
Câu 7: Hai câu thơ nào dưới đây thể hiện tình cảnh đáng thương của ông đồ?
A. Ông đồ vẫn ngồi đấy – Qua đường không ai hay.
B. Năm nay đào lại nở – không thấy ông đồ xưa.
C. Bao nhiêu người thuê viết – tấm tắc ngợi khen tài.
D. Nhưng mỗi năm mỗi vắng – người thuê viết nay đâu.
Câu 8: Hai câu thơ: Hoa tay thảo những nét/ Như phượng múa rồng bay nói lên điều gì?
A. Ông đồ rất tài hoa.
B. Ông đồ viết văn rất hay.
C. Ông đồ có hoa tay, viết câu đối rất đẹp.
D. Ông đồ có nét chữ bình thường.
2. Trả lời câu hỏi / Thực hiện yêu cầu sau:
Câu 9. Nhà thơ đã thể hiện những nỗi niềm, tâm tư gì qua khổ thơ cuối?
Câu 10: Từ nội dung bài thơ “Ông đồ”, em rút ra được những bài học gì trong cuộc sống? (Viết câu trả lời bằng 3 đến 5 dòng).