Đọc hiểu văn bản: Thi thổi xôi nấu cơm

Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng:

Thi thổi xôi nấu cơm

Đây là một trong những môn thi để tuyển nữ quan ở thôn Học Đình, Hoằng Hóa, Thanh Hóa. Cuộc thi bắt đầu từ sáng tinh mơ ngày giáp tết. Hàng năm, dân làng phải tuyển 48 (trong số hàng trăm) trinh nữ cho đội đến Mã Cương. Sau tiếng trống lệnh, mỗi nữ sinh xuống một thuyền thúng (thúng trên đầm Giang Đỉnh, mang theo kiềng, nồi, chõ, gạo nếp, gạo tẻ cùng rơm ướt và bã mía tươi ). Các cô chèo ra giữa đầm, chuẩn bị bếp, vo gạo để chờ lệnh bắt đầu cuộc thi. Sau tiếng trống lệnh mới được nhóm lửa, các cô thổi cơm hay đồ xôi trước tùy ý, miễn là xong sớm để chèo thuyền vào nộp cơm và xôi cho Ban giám khảo. Nếu xong trước, xôi vẫn phải ngon, dẻo thì mới được điểm cao.
Khó khăn với các có là ở chỗ nhóm bếp, thổi lửa. Phải giữ sao cho thuyền khỏi chòng chành, bếp lửa hướng ra phía gió dễ tắt. Các bà mẹ đã dạy các cô cách thức nhóm lửa bằng mồi ướt, thổi lửa mỗi khi bếp tắt, cách chọn hướng kê bếp theo chiều gió, giữ lửa cháy điều hòa, cách ước lượng thời gian. Các cô đốt những nén hương và trông theo những đoạn hương cháy để biết nồi cơm, chõ xối đã vừa chín chưa.
Nếu gặp mưa phùn gió bắc, các cô sẽ trải qua một cuộc thi vất vã, còn nếu như mưa nặng hạt thì các cô sẽ được đưa lên bãi Giang Đỉnh trổ tài dưới những mái tranh. Cuộc thi diễn ra suốt buổi sáng.

(Nguồn, https://baothanhhoa.vn)

Đọc hiểu văn bản: Thi thổi xôi nấu cơm

Câu 1. Văn bản trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
A. Thuyết minh.
B. Miêu tả.
C. Nghị luận.
D. Tự sự.

Click vào đây để xem đáp án

Đáp án: A

Câu 2. Dấu hiệu nào để nhận biết văn bản trên thuộc kiểu văn bản thông tin?
A. Giới thiệu đầy đủ về thành phần, nguyên vật liệu và các bước tiến hành một hội thi.
B. Giới thiệu đầy đủ về địa danh, thời gian, thành phần, nguyên vật liệu và các bước tiến hành một hội thi.
C. Giới thiệu đầy đủ về quá trình tổ chức hội thi và thời gian, địa điểm của cuộc thi.
D. Giới thiệu đầy đủ về lịch sử ra đời của cuộc thi, thời gian, địa điểm, thành phần Ban giám khảo và các đội thi.

Click vào đây để xem đáp án

Đáp án: B

Câu 3. Câu nào sau đây cho biết trò chơi trên thuộc trò chơi dân gian truyền thống?
A. Đây là một trong những môn thi để tuyển chọn những người phụ nữ đảm đang, khéo léo.
B. Đây là một trong những môn thi để tuyển chọn hoa khôi.
C. Đây là một trong những môn thi để tuyển nữ quan.
D. Đây là một trong những môn thì để tuyển chọn những người xứng danh đảm việc nước, giỏi việc nhà.

Click vào đây để xem đáp án

Đáp án: C

Câu 4. Các đồ dùng, vật liệu mà các cô gái tham gia thi thổi xôi nấu cơm mang theo là những đồ dùng, vật liệu nào?
A. Kiềng, nồi, chõ, gạo nếp, gạo tẻ cùng rơm khô, củi và bã mía tưới.
B. Bếp, nổi, chõ, gạo nếp, gạo tẻ cùng rơm ướt, than, và bã mía tươi.
C. Kiềng, nổi, chõ, gạo nếp, gạo tẻ, cũi, rơm ướt và bã mía tươi.
D. Kiềng, nổi, chõ, gạo nếp, gạo tẻ cũng rơm ướt và bã mía tươi.

Click vào đây để xem đáp án

Đáp án: D

Câu 5. Trong các đồ dùng, vật liệu được mang theo, đồ dùng, vật liệu nào được coi là đặc biệt?
A. Rơm ướt, bã mía tươi.
B. Kiềng, chõ, gạo nếp.
C. Kiềng, chõ, gạo tẻ.
D. Rơm ướt, gạo nếp, gạo tẻ.

Click vào đây để xem đáp án

Đáp án: A

Câu 6. Ý tưởng tổ chức trò chơi trong văn bản trên cho thấy điều gì?
A. Chăm chỉ, cần cù, khéo léo,
B. Dũng cảm đương đầu với thử thách.
C. Thông minh, khéo léo, kiên trì, chịu khó.
D. Khéo léo, dũng cảm, dám nghĩ dám làm.

Click vào đây để xem đáp án

Đáp án: C

Câu 7. Nhận định nào sau đây không đúng về ngôn ngữ của văn bản trên?
A. Diễn đạt ngắn gọn, rõ ràng.
B. Sử dụng nhiều câu cảm, cầu khiến.
C. Sử dụng thuật ngữ thuộc lĩnh vực mà văn bản để cập
D. Sử dụng nhiều câu trần thuật

Click vào đây để xem đáp án

Đáp án: B

Câu 8. Trong các từ sau, từ nào không có nghĩa là dự vào, nhập vào?
A. Tham gia.
B. Tham biện.
C. Tham luận.
D. Tham khảo.

Click vào đây để xem đáp án

Đáp án: D

Câu 9. Trong các câu sau, câu nào không phải là thành ngữ?
A. Đồng ra đồng vào.
B. Mặt đỏ tía tai.
C. Đồng chua nước mặn.
D. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.

Click vào đây để xem đáp án

Đáp án: D

Câu 10. Trong các từ sau, từ nào là thuật ngữ?
A. Nhân vật.
B. Khó khăn.
C. Chòng chành.
D. Cô gái.

Click vào đây để xem đáp án

Đáp án: A

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *