Đọc hiểu thơ: Tự trào (Tú Xương)

Đọc văn bản sau:

TỰ TRÀO 2 (Trần Tế Xương)

Lúc túng toan lên bán cả trời
Trời cười thằng bé nó hay chơi
Ô hay công nợ âu là thế
Mà vẫn phong lưu suốt cả đời
Tiền bạc phó cho con mụ kiếm
Ngựa xe chẳng thấy lúc nào ngơi
Còn dăm ba chữ nhồi trong bụng
Khéo khéo không mà nó cũng rơi.

(Tú Xương toàn tập, NXB Văn học, 2010)

Đọc hiểu thơ: Tự trào (Tú Xương)

Câu 1. Đọc kĩ bài thơ và nối cột A với cột B cho hợp lí:

A. Các yếu tố chính B. Biểu hiện trong bài thơ
Đề tài Thất ngôn bát cú.
Thể loại Tự trào
Luật Trắc.
Nghệ thuật đối Mỉa mai, châm biếm.
Đối tượng trào phúng Hai câu thực, hai câu luận.
Cảm hứng chủ đạo Bản thân, cái nghèo.
Click vào đây để xem đáp án
A. Các yếu tố chính B. Biểu hiện trong bài thơ
Đề tài Tự trào.
Thể loại Thất ngôn bát cú.
Luật Trắc.
Nghệ thuật đối Hai câu thực, hai câu luận.
Đối tượng trào phúng Bản thân nhân vật trữ tình (cái nghèo).
Cảm hứng chủ đạo Mỉa mai, châm biếm.

Câu 2. Cách gieo vần nào được sử dụng nhiều nhất trong bài thơ
A. Vần lưng, vần chân.
B. Vần cách, vần liền.
C. Vần liền.
D. Linh hoạt, đa dạng.

Click vào đây để xem đáp án

Đáp án: C

Câu 3. Dòng nào nói lên cảm xúc, tâm trạng của thi nhân trong bài thơ?
A. Buồn man mác.
B. Cười cợt, buồn chán.
C. Hả hê.
D. Ngạo nghễ.

Click vào đây để xem đáp án

Đáp án: B

Câu 4. Dòng nào nói lên chức năng của hai câu đề?
A. Gợi ra cảnh nghèo của bản thân.
B. Giới thiệu cuộc du ngoạn lên trời.
C. Giới thiệu cảnh buôn bán.
D. Mở ra sự cười cợt cảnh nghèo.

Click vào đây để xem đáp án

Đáp án: A

Câu 5. Dòng nào nói lên đặc điểm của nghệ thuật đối ở 2 câu luận?
A. Đối nghĩa.
B. Đối âm.
C. Đối vần.
D. Đối cảnh, đối chữ.

Click vào đây để xem đáp án

Đáp án: A

Câu 6. Những từ ngữ, hình ảnh nào gợi ra cảnh nghèo của thi sĩ.
A. Túng, công nợ, còn dăm ba chữ.
B. Bán, túng, còn dăm ba chữ.
C. Dăm ba, bán, phó (mặc).
D. Cũng rơi, tiền bạc.

Click vào đây để xem đáp án

Đáp án: D

Câu 7. Tác giả nói tới cảnh phong lưu (Mà vẫn phong lưu suốt cả đời/Ngựa xe chẳng thấy lúc nào ngơi) là để:
A. Thể hiện sự giàu sang của bản thân trong quá khứ.
B. Để tạo nên nghịch cảnh, nghịch lý, gây cười.
C. Để làm nổi bật cảnh nghèo trong hiện tại.
D. Để tạo nên sự đối lập với cảnh nghèo.

Click vào đây để xem đáp án

Đáp án: B

Câu 8. Tác giả dùng nghệ thuật trào phúng nào trong hai câu đề?
Lúc túng toan lên bán cả trời
Trời cười thằng bé nó hay chơi
A. Chơi chữ, dùng khẩu ngữ.
B. Cường điệu, tương phản.
C. Phóng đại, nói ngược.
D. Cường điệu, dùng khẩu ngữ.

Click vào đây để xem đáp án

Đáp án: B

Câu 9. Câu thơ nào cho thấy nhà thơ Tú Xương tự giễu mình là người vô tích sự?
A. Tiền bạc phó cho con mụ kiếm.
B. Ngựa xe chẳng thấy lúc nào ngơi.
C. Còn dăm ba chữ nhồi trong bụng.
D. Khéo khéo không mà nó cũng rơi.

Click vào đây để xem đáp án

Đáp án: C

Câu 10. Cặp câu thơ nào “đặc tả” cái nghèo – đặc sản của Tú Xương?
A. Hai câu đề.
B. Hai câu thực.
C. Hai câu luận.
D. Hai câu kết.

Click vào đây để xem đáp án

Đáp án: A

Câu 11. Phân tích sự sáng tạo, phá cách của nhà thơ trong hai câu thực? Sự sáng tạo ấy đã tạo nên hiệu quả đặc biệt nào?

Click vào đây để xem đáp án

– Hai câu thực của bài thơ Tự trào không dùng nghệ thuật đối như đặc điểm của thơ Đường (về âm, về từ loại và về nghĩa (chữ vần bằng đối với chữ vần trắc, danh từ đối với danh từ, động từ đối với động từ) mà bộc lộ cảm xúc trong đối cảnh (công nợ >< phong lưu): Ô hay công nợ âu là thế/Mà vẫn phong lưu suốt cả doi.

– Sự sáng tạo ấy đã tạo nên hiệu quả đặc biệt: sự ngỡ ngàng trước lối sống của kẻ nghèo, của kẻ ngông (nghèo mà không ủ dột, bi lụy,… vẫn cất tiếng cười).

Câu 12. Nhân vật trữ tình tự đánh giá bản thân như thế nào trong hai câu luận? Tác giả đã dùng nghệ thuật nào để thể hiện điều đó?

Click vào đây để xem đáp án

– Tiền bạc phó cho con mụ kiếm/Ngựa xe chẳng thấy lúc nào ngơi: đánh giá bản thân vô ích, bất lực không thể kiếm được tiền, phải sống dựa vào vợ, trút gánh nặng lên vai vợ,… còn mình vẫn được vợ nuôi sống phong lưu.

– Nghệ thuật tương phản, đối lập: không kiếm ra tiền >< vẫn ngựa xe.

Câu 13. Xác định chủ đề của bài thơ. Phân tích một số biểu hiện của chủ đề đó.

Click vào đây để xem đáp án

– Tự giễu, tự cười cảnh nghèo của bản thân, sự bất lực của bản thân trước cảnh nghèo.

Học sinh tự làm, tự lựa chọn.

– Biểu hiện: cảnh nghèo túng được thể hiện trong toàn tác phẩm.

+ Hai câu đề: sự túng bấn.

+ Hai câu thực: công nợ.

+ Hai câu luận: không kiếm ra tiền.

+ Hai câu kết: vốn liếng chỉ là dăm ba chữ.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *